1) Sự thay đổi của văn hóa sân khấu thời đại kỹ thuật phục chế
2) Tái phát hiện vận động cơ thể và sự khủng hoảng nhịp điệu
3) Cuộc cách mạng “Lễ tế của mùa xuân” của Nizhinsky
4) Nghệ thuật biên soạn kịch của cơ thể gọi là “sự hy sinh”: Nizhinsky và Hijikata
5) Từ cơ thể kể chuyện đến câu chuyện có tên cơ thể: “Sự phản loạn của thể xác” và “Hosotan” của Hijikata Tatsumi
6) Những vấn đề của sự phát triển mang tính thế giới của “Vũ điệu hắc ám”
Tài liệu tham khảo
1. Vaslav Nijinsky, The Diary of Vaslav Nijinsky (Unexpurgated)
2. Antonin Artaud, The theatre and its double
(translated from the French by Mary Caroline Richards.New York : Grove Press, c1958) (le théâtre et son double, Paris : Gallimard).
3. Maurice Merleau-Ponty, Le visible et l'invisible, Gallimard.
4. Laurence Louppe, Poétique de la danse contemporaine, Contredanse, 2000.
5.Hijikata Tatsumi, In Prison (and other texts), translated by N. Kurihara, in Drama Review(The), N°165, New-York, spring 2000.
6. Sally Banes, Terpsichore in sneakers : post-modern dance, Boston : Houghton Mifflin, 1980.
7.Odette Aslan (dir.), Butô(s). Paris : CNRS, 2002.
8. Antonin Artaud, “Sân khấu và thân phận của nó” (Tuyển tập Antonin Artaud, tập I), Ando Shin’ya dịch, Tokyo, NXB Hakusuisha, 1996, 247 trang.
9. Hajikata Tatsumi, “Tổng tập Hajikata Tatsumi”, Tokyo, NXB Kawadeshobo, 2005, 2 tập.
10. Bảo tàng mỹ thuật Okamoto Taro thành phố Kawasaki & Trung tâm nghệ thuật Đại học Keio Gijuku biên soạn, “Vũ điệu của Hijikata Tatsumi: Thuyết tồn tại của cơ thể siêu hiện thực của nhục thể”, Tokyo, NXB Đại học Keio Gijuku, 2004, 198 trang (có kèm đĩa CD)
11. Kuniyoshi Kazuko, “Y phục của giấc mơ, cái chum của ký ức: Múa và chủ nghĩa hiện đại”, Tokyo, NXB Shinshosha, 2002
12. Yamaguchi Yoko, “Thi học của cơ thể múa: Biểu tượng múa của thời cận đại”, Nagoya, NXB Đại học Nagoya, 2006, 313 trang, 22 cm.
13. Suzuki Sho, “Trò hề của thần thánh trong sân khấu của Nijinsky”, Tokyo, NXB Shinshosha, 1998